SiC loại N trên Si Compound Wafer 6inch 150mm SiC loại 4H-N Si loại N hoặc P
Thông tin chi tiết sản phẩm:
Nguồn gốc: | Trung Quốc |
Hàng hiệu: | ZMSH |
Số mô hình: | SiC loại N trên wafer hợp chất Si |
Thanh toán:
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 1 |
---|---|
Thời gian giao hàng: | 4-6 tuần |
Điều khoản thanh toán: | T/T |
Thông tin chi tiết |
|||
Chiều kính: | 150±0.2mm | đa hình: | 4h |
---|---|---|---|
điện trở suất: | 0,015-0,025ohm ·cm | Chuyển độ dày lớp SiC: | ≥0,1μm |
khoảng trống: | ≤5ea/wafer (2mm>D>0,5mm | Độ nhám mặt trước: | Ra≤0.2nm (5μm*5μm |
định hướng SI: | <111>/<100>/<110> | Loại Si: | P/n |
Chiều dài phẳng: | 47,5±1,5mm | Edge Chip, Scratch, Crack (kiểm tra trực quan): | Không có |
Làm nổi bật: | 6 inch SiC trên Si Compound Wafer,150mm SiC trên Si Compound Wafer |
Mô tả sản phẩm
SiC loại N trên Si Compound Wafer 6inch 150mm SiC loại 4H-N Si loại N hoặc P
N-type SiC trên Si Compound Wafer abstract
N-type silicon carbide (SiC) trên các wafer hợp chất silicon (Si) đã thu hút sự chú ý đáng kể do các ứng dụng hứa hẹn của chúng trong các thiết bị điện tử công suất cao và tần số cao.Nghiên cứu này trình bày việc chế tạo và đặc trưng của SiC loại N trên các wafer hợp chất Si, nhấn mạnh các tính chất cấu trúc, điện và nhiệt của chúng. Sử dụng lắng đọng hơi hóa học (CVD), chúng tôi đã thành công phát triển một lớp SiC loại N chất lượng cao trên một chất nền Si,đảm bảo sự không phù hợp và khiếm khuyết của lưới tối thiểuTính toàn vẹn cấu trúc của wafer hợp chất đã được xác nhận thông qua phân tích xạ X (XRD) và kính hiển vi điện tử truyền (TEM),tiết lộ một lớp SiC đồng nhất với độ tinh thể tuyệt vờiCác phép đo điện đã chứng minh tính di động chất mang vượt trội và giảm kháng cự, làm cho các tấm này lý tưởng cho thế hệ điện tử năng lượng tiếp theo.Độ dẫn nhiệt được tăng lên so với các tấm Si truyền thống, góp phần phân tán nhiệt tốt hơn trong các ứng dụng công suất cao.Các kết quả cho thấy rằng SiC loại N trên các wafer hợp Si có tiềm năng lớn để tích hợp các thiết bị dựa trên SiC hiệu suất cao với nền tảng công nghệ silicon đã được thành lập.
Thông số kỹ thuật và sơ đồ sơ đồ choSiC loại N trên Wafer Si hợp chất
Điểm | Thông số kỹ thuật | Điểm | Thông số kỹ thuật |
---|---|---|---|
Chiều kính | 150 ± 0,2 mm | Si định hướng | <111>/<100>/<110> |
Loại SiC | 4h | Loại Si | Đ/N |
Chống SiC | 0.015 ∙ 0.025 Ω·cm | Chiều dài phẳng | 47.5 ± 1,5 mm |
Độ dày lớp SiC chuyển tiếp | ≥ 0,1 μm | Đá, Gãi, Nứt (kiểm tra trực quan) | Không có |
Không có hiệu lực | ≤5 ea/wafer (2 mm < D < 0,5 mm) | TTV | ≤ 5 μm |
Độ thô phía trước | Ra ≤ 0,2 nm (5 μm × 5 μm) | Độ dày | 500/625/675 ± 25 μm |
SiC loại N trên Si Compound Wafer ảnh
SiC loại N trên các ứng dụng Si Compound Wafer
SiC loại N trên các tấm miếng hợp Si có nhiều ứng dụng khác nhau do sự kết hợp độc đáo của các tính chất từ cả silicon carbide (SiC) và silicon (Si).Các ứng dụng này chủ yếu tập trung vào công nghệ điện năng caoMột số ứng dụng chính bao gồm:
-
Điện tử điện:
- Thiết bị điện: SiC loại N trên các tấm Si được sử dụng trong việc chế tạo các thiết bị điện như diode, transistor (ví dụ: MOSFET, IGBT) và máy thẳng.Các thiết bị này được hưởng lợi từ điện áp phá vỡ cao và kháng cự điện thấp của SiC, trong khi chất nền Si cho phép tích hợp dễ dàng hơn với các công nghệ dựa trên silicon hiện có.
- Máy chuyển đổi và Inverter: Những tấm này được sử dụng trong các bộ chuyển đổi và biến tần cho các hệ thống năng lượng tái tạo (ví dụ: biến tần mặt trời, tuabin gió), nơi chuyển đổi năng lượng hiệu quả và quản lý nhiệt là rất quan trọng.
-
Điện tử ô tô:
- Xe điện (EV): Trong xe điện và xe hybrid, các tấm SiC loại N trên Si được sử dụng trong các thành phần hệ thống truyền động, bao gồm các biến tần, chuyển đổi và bộ sạc trên xe.Hiệu suất cao và ổn định nhiệt của SiC cho phép điện tử điện năng nhỏ gọn và hiệu quả hơn, dẫn đến hiệu suất tốt hơn và tuổi thọ pin dài hơn.
- Hệ thống quản lý pin (BMS): Những miếng này cũng được sử dụng trong BMS để quản lý mức năng lượng cao và căng thẳng nhiệt liên quan đến sạc và xả pin trong EV.
-
Thiết bị RF và vi sóng:
- Ứng dụng tần số cao: Các tấm SiC trên Si loại N phù hợp cho các thiết bị tần số vô tuyến (RF) và vi sóng, bao gồm cả các bộ khuếch đại và dao động, được sử dụng trong hệ thống viễn thông và radar.Sự di chuyển điện tử cao của SiC cho phép xử lý tín hiệu nhanh hơn ở tần số cao.
- Công nghệ 5G: Các wafer này có thể được sử dụng trong các trạm cơ sở 5G và các thành phần cơ sở hạ tầng truyền thông khác, nơi cần xử lý công suất cao và hoạt động tần số.
-
Hàng không vũ trụ và quốc phòng:
- Môi trường khắc nghiệt điện tử: Các wafer được sử dụng trong các ứng dụng hàng không vũ trụ và quốc phòng, nơi các thiết bị điện tử phải hoạt động đáng tin cậy dưới nhiệt độ cực cao, bức xạ và căng thẳng cơ học.Khả năng chịu nhiệt độ cao và độ bền của SiC® làm cho nó lý tưởng cho các môi trường như vậy.
- Các mô-đun điện cho vệ tinh: Trong các mô-đun điện vệ tinh, các tấm này góp phần quản lý năng lượng hiệu quả và độ tin cậy lâu dài trong điều kiện không gian.
-
Điện tử công nghiệp:
- Động cơ: Các tấm SiC trên Si loại N được sử dụng trong các động cơ công nghiệp, nơi chúng tăng hiệu quả và giảm kích thước các mô-đun điện,dẫn đến tiêu thụ năng lượng thấp hơn và hiệu suất tốt hơn trong các ứng dụng công nghiệp công suất cao.
- Mạng lưới thông minh: Những miếng này là một phần không thể thiếu trong việc phát triển các mạng lưới thông minh, nơi chuyển đổi và phân phối điện hiệu quả cao là rất quan trọng để quản lý tải lượng điện và tích hợp năng lượng tái tạo.
-
Thiết bị y tế:
- Điện tử cấy ghép: Khả năng tương thích sinh học và độ bền của SiC, kết hợp với các lợi thế xử lý của Si,làm cho các tấm này phù hợp với các thiết bị y tế cấy ghép đòi hỏi độ tin cậy cao và tiêu thụ điện năng thấp.
Tóm lại, SiC loại N trên các tấm miếng hợp Si là linh hoạt và thiết yếu trong các ứng dụng đòi hỏi hiệu quả cao, độ tin cậy và hiệu suất trong môi trường khó khăn,làm cho chúng trở thành một vật liệu quan trọng trong việc thúc đẩy các công nghệ điện tử hiện đại.